Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh - thành phố Cần Thơ
- Thứ ba - 25/04/2017 04:02
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH THẠNH
"(Kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)"
UBND thành phố vừa ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Theo đó, Quyết định này quy định nguyên tắc xác định giá các loại đất; bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất ở tại nông thôn (Đất ở còn lại); bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất thương mại, dịch vụ còn lại); bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ còn lại); bảng giá đất ở tại đô thị...
Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng để tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
"(Kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)"
UBND thành phố vừa ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Theo đó, Quyết định này quy định nguyên tắc xác định giá các loại đất; bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất ở tại nông thôn (Đất ở còn lại); bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất thương mại, dịch vụ còn lại); bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ còn lại); bảng giá đất ở tại đô thị...
Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng để tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
Đơn vị tính: đồng/m2 | ||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đất ở tại đô thị, trong các Khu dân cư và tiếp giáp các trục đường giao thông | ||||
1 | Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An | Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ | 500,000 | |
2 | Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh | Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 | 2,500,000 | |
3 | Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh | Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ | 500,000 | |
4 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An | Toàn cụm | 300,000 | |
5 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc | Toàn cụm | 300,000 | |
6 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) | Toàn cụm | 300,000 | |
7 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) | Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 | 800,000 | |
8 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) | Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ | 300,000 | |
9 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng | Toàn cụm | 300,000 | |
10 | Các Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh | Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 | 800,000 | |
11 | Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh | Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ | 300,000 | |
12 | Đường Bờ Tràm | Kênh Thắng Lợi 1 | Kênh Bốn Tổng | 300,000 |
13 | Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) | Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 | Cầu Bờ Bao | 400,000 |
14 | Đường Kinh E | Bờ kinh Cái Sắn | Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) | 400,000 |
Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) | Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng | 300,000 | ||
Ranh xã Thạnh An | Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng | 300,000 | ||
15 | Đường Sĩ Cuông | Ranh huyện Cờ Đỏ | Kênh Bà Chiêu | 300,000 |
16 | Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn) - Thị trấn Vĩnh Thạnh | Quốc lộ 80 | Cầu Láng Chim | 2,000,000 |
17 | Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng – Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới | Cầu Láng Chim | Ranh huyện Cờ Đỏ | 600,000 |
18 | Khu Dân cư chợ Số 8 | Vị trí các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ (Trừ các lô nền cặp Quốc lộ 80) | 300,000 | |
19 | Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An | Cống Số 15,5 | Cống Sao Mai | 1,200,000 |
Cống Sao Mai | Cầu Thầy Ký | 3,000,000 | ||
Cầu Thầy Ký | Cống Số 18 | 1,200,000 | ||
Cống Số 18 | Bến xe Kinh B | 1,500,000 | ||
Bến xe kinh B | Kinh B (ranh Kiên Giang) | 2,500,000 | ||
20 | Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh | Cống Số 9,5 | Cống Lý Chiêu | 1,000,000 |
Cầu Lý Chiêu | Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) | 2,500,000 | ||
Cầu Bốn Tổng | Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) | 2,500,000 | ||
Cống Thầy Pháp | Cống Nhà Thờ | 2,500,000 | ||
21 | Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ | Ranh tỉnh An Giang | Cống Số 7,5 | 800,000 |
Cống Số 7,5 | Cống Số 8 | 600,000 | ||
Cống Số 8 | Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) | 600,000 | ||
Cống Số 9 | Cống Số 9,5 | 600,000 | ||
22 | Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới | Cống Nhà Thờ | Cầu Láng Sen | 1,200,000 |
Cầu Láng Sen | Cống Số 12 | 850,000 | ||
23 | Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến | Cống Số 12 | Cống Số 15,5 | 500,000 |
24 | Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh | Cầu Số 1 | Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) | 1,200,000 |
Cầu Số 2 | Cầu Số 3 | 1,000,000 | ||
Cầu Số 3 | Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) | 800,000 | ||
Cầu Số 5 | Ranh tỉnh An Giang | 800,000 | ||
25 | Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh | Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 | 2,000,000 | |
Tuyến đường số 11 (từ đường số 41 đến đường số 55) | 2,000,000 | |||
26 | Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh | Các lô nền tiếp giáp Đường tỉnh 919 | 2,000,000 | |
Các lô nền còn lại | 800,000 | |||
27 | Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh | Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 | 800,000 | |
Tuyến đường số 6 (từ đường số 37 đến đường số 40) | 800,000 | |||
Tuyến đường số 8 (từ đường số 37 đến đường số 40) | 800,000 | |||
Tuyến đường số 37 (từ đường số 6 đến đường số 8) | 800,000 | |||
28 | Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) | Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh | Kênh Thắng Lợi 1 | 300,000 |
29 | Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) | Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 | Đường Bờ Tràm | 300,000 |
30 | Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới | Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 | 1,200,000 | |
31 | Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới | Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ | 400,000 |