Bảng giá đất huyện Thới Lai - thành phố Cần Thơ
- Thứ ba - 25/04/2017 03:57
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN THỚI LAI | ||||
(Kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ) |
UBND thành phố vừa ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Theo đó, Quyết định này quy định nguyên tắc xác định giá các loại đất; bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất ở tại nông thôn (Đất ở còn lại); bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất thương mại, dịch vụ còn lại); bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ còn lại); bảng giá đất ở tại đô thị...
Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng để tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
Đơn vị tính: đồng/m2Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng để tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đất ở tại đô thị, trong các Khu dân cư và tiếp giáp các trục đường giao thông | ||||
1 | Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường Xuân, Trường Thành | Trục chính | 1,000,000 | |
Trục phụ | 700,000 | |||
2 | Cụm dân cư vượt lũ các xã: Đông Thuận, Đông Bình, Trường Xuân A | Trục chính | 700,000 | |
Trục phụ | 500,000 | |||
3 | Cụm dân cư vượt lũ các xã: Thới Tân, Định Môn | Trục chính | 500,000 | |
Trục phụ | 400,000 | |||
4 | Chợ thị trấn Thới Lai | Thị trấn phía bên chợ và hai bên nhà lồng chợ | 5,000,000 | |
Bên kia sông chợ thị trấn Thới Lai từ vàm Kinh Đứng | Vàm Nhà Thờ | 900,000 | ||
5 | Đường tỉnh 919 | Giáp ranh huyện Phong Điền | Giáp ranh huyện Cờ Đỏ | 1,000,000 |
6 | Đường tỉnh 922 | Cầu Rạch Nhum | Cầu Tắc Cà Đi (Bên trái) | 750,000 |
Cầu Tắc Cà Đi (Bên phải) | 1,000,000 | |||
Cầu Tắc Cà Đi | Cầu Xẻo Xào (Bên trái) | 2,500,000 | ||
Cầu Xẻo Xào (Bên phải) | 3,000,000 | |||
Cầu Xẻo Xào | Cầu Sắt Lớn | 5,000,000 | ||
Cầu Sắt Lớn | Cầu Cồn Chen (Bên trái) | 1,300,000 | ||
Cầu Cồn Chen (Bên phải) | 1,500,000 | |||
Cầu Cồn Chen | Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên trái) | 400,000 | ||
Ranh huyện Cờ Đỏ (Bên phải) | 600,000 | |||
7 | Đường thị trấn Thới Lai – xã Đông Bình | Đường tỉnh 922 | Cầu Đông Pháp | 1,000,000 |
Cầu Đông Pháp | Cầu Bảy Phẩm (Bên phải) | 400,000 | ||
Cầu Bảy Phẩm (Bên trái) | 500,000 | |||
Cầu Bảy Phẩm | Đường tỉnh 919 (Bên phải) | 400,000 | ||
Đường tỉnh 919 (Bên trái) | 600,000 | |||
Đường tỉnh 919 | Xã Đông Bình | 500,000 | ||
8 | Đường thị trấn Thới Lai - xã Trường Xuân A | Cầu Búng Lớn | Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên trái) | 400,000 |
Khu dân cư vượt lũ Trường Xuân (Bên phải) | 600,000 | |||
Tuyến lộ trước khu dân cư vượt lũ | Hướng cầu Bà Đầm | 1,400,000 | ||
Khu chợ trung tâm: cặp kinh Bà Đầm | Hết ranh đất nhà bà Năm Dung | 1,000,000 | ||
Các phần còn lại trong khu vực chợ | 500,000 | |||
Cầu Bà Đầm | Kinh Ranh (Bên trái) | 400,000 | ||
Kinh Ranh (Bên phải) | 500,000 | |||
9 | Khu dân cư Huệ Phát | Trục chính | 2,000,000 | |
Trục phụ | 1,200,000 | |||
10 | Thị trấn Thới Lai (Trừ khu dân cư Huệ Phát) | Ngã ba (Thới Lai - Trường Xuân) | Ranh xã Trường Thắng (Bên trái) | 1,000,000 |
Ranh xã Trường Thắng (Bên phải) | 1,200,000 | |||
Cầu Sắt Lớn | Ranh xã Trường Thắng | 500,000 | ||
11 | Xã Định Môn | Cầu Vàm Nhon | Cầu Mương Huyện | 500,000 |
Cầu Mương Huyện | Cầu Trà An | 600,000 | ||
Cầu Trà An | Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ) | 500,000 | ||
Cầu Ngã Tư (Ngã tư nhà Thờ) | Khu dân cư vượt lũ (Bên trái) | 500,000 | ||
12 | Xã Trường Thắng | Ranh thị trấn Thới Lai | Cầu Ông Định (Bên trái) | 500,000 |
Cầu Ông Định (Bên phải) | 600,000 | |||
Cầu Ông Định | Cầu Búng Lớn (Bên trái) | 400,000 | ||
Cầu Búng Lớn (Bên phải) | 450,000 | |||
13 | Xã Trường Thành | Khu dân cư vượt lũ | Ranh Rạch Gừa (mé sông) | 1,000,000 |
Ranh Rạch Gừa (lộ mới) | 1,000,000 | |||
Rạch Gừa | Ranh xã Tân Thới (mé sông) | 400,000 | ||
Ranh xã Tân Thới (lộ mới) | 500,000 | |||
14 | Khu hành chính huyện Thới Lai (Trừ phần tiếp giáp Đường tỉnh 922) | Toàn khu | 2,000,000 |